Bài 26. Dữ liệu kiểu dictionary
Kiểu từ điển (dict) trong Python là một tập hợp các phần tử không có thứ tự. Mỗi phần tử của dict có một cặp khóa : giá trị (key : value).
Dict được khai báo nằm trong cặp ngoặc nhọn giống như set {}. Việc truy xuất giá trị phần tử sẽ được thực hiện thông qua khóa (key).
Khởi tạo dict
Truy cập phần tử dict
Truy cập phần tử dict thông qua key trong cặp ngoặc vuông [] hoặc sử dụng phương thức get().
Ví dụ:
Thêm, sửa, xóa phần tử dict
Thêm, sửa
Xóa
Các phương thức với dict
Method
Chú thích
Xóa hết các phần tử
Trả về bản sao của dict
Gán v làm giá trị mặc định cho các key khi khởi tạo dict. (v mặc định = None
).
Trả về giá trị của key. Nếu key không tồn tại thì trả về d (mặc định là None
).
Trả về cặp (key, value)
Trả về danh sách các key của dict.
Xóa phần tử theo key và trả về giá trị phần tử đó (value) Hoặc trả về d nếu key cần xóa không tồn tại (nếu bỏ trống d thì sẽ báo lỗi KeyError
).
Xóa và trả về cặp (key, value). Lỗi KeyError
nếu dict rỗng.
Trả về giá trị tương ứng nếu key có trong dict. Nếu không sẽ chèn key với giá trị d và trả về d (mặc định là None
).
Cập nhật từ điển với các cặp key/value từ các cặp key/value khác, ghi đè các key hiện có.
Trả về danh sách các value của dict.
Dictionary Comprehension
Comprehension với dict tương tự như với list, tuple, set.
Hàm dựng sẵn cho dict
Các hàm dựng sẵn thường dùng cho dict gồm all(), any(), len(), sorted(), ...
Thao tác khác
Kiểm tra key chứa trong dict
Dùng từ khóa in để kiểm tra xem có tồn tại key nào đó trong dict không (không phải kiểm tra giá trị)
Lặp theo phần tử dict
Output: 1
9
25
49
81
Last updated