if <điều kiện>:
<câu/khối lệnh thực thi khi điều kiện đúng>
Lưu ý: Câu lệnh hoặc khối lệnh trong lệnh if phải được thụt đầu dòng như nhau.
Ví dụ:
# If the number is positive, we print an appropriate message
num = 3
if num > 0:
print(num, "là một số nguyên.")
print("Dòng này không liên quan đến lệnh if.")
num = -1
if num > 0:
print(num, "là một số nguyên.")
print("Dòng này cũng không liên quan đến lệnh if.")# If the number is positive, we print an appropriate message
num = 3
if num > 0:
print(num, "là một số nguyên.")
print("Dòng này không liên quan đến lệnh if.")
num = -1
if num > 0:
print(num, "là một số nguyên.")
print("Dòng này cũng không liên quan đến lệnh if.")
Output:
3 là một số nguyên
Dòng này không liên quan đến lệnh if.
Dòng này cũng không liên quan đến lệnh if.
2. Câu lệnh if…else
Cú pháp:
if <điều kiện>:
<câu/khối lệnh thực thi khi điều kiện đúng>
else:
<câu/khối lệnh thực thi khi điều kiện không đúng>
Ví dụ:
num = 3
if num >= 0:
print("Lớn hơn hoặc bằng 0.")
else:
print("Số âm.")
Output: Lớn hơn hoặc bằng 0.
3. Câu lệnh if...elif...else
Cú pháp:
if <điều kiện 1>:
<câu/khối lệnh thực thi khi điều kiện 1 đúng>
if <điều kiện 2>:
<câu/khối lệnh thực thi khi điều kiện 2 đúng>
else:
<câu/khối lệnh thực thi khi các điều kiện trên không đúng>
Ví dụ:
num = 3.4
if num > 0:
print("Số dương.")
elif num == 0:
print("Zero.")
else:
print("Số âm.")
Output: Số dương.
4. Câu lệnh if lồng nhau
Ví dụ:
num = float(input("Enter a number: "))
if num >= 0:
if num == 0:
print("Zero")
else:
print("Positive number")
else:
print("Negative number")