Bài 10. Cấu trúc rẽ nhánh if…else
1. Câu lệnh if
Cú pháp:
if <điều kiện>:
<câu/khối lệnh thực thi khi điều kiện đúng>Lưu ý: Câu lệnh hoặc khối lệnh trong lệnh if phải được thụt đầu dòng như nhau.
Ví dụ:
# If the number is positive, we print an appropriate message
num = 3
if num > 0:
print(num, "là một số nguyên.")
print("Dòng này không liên quan đến lệnh if.")
num = -1
if num > 0:
print(num, "là một số nguyên.")
print("Dòng này cũng không liên quan đến lệnh if.")# If the number is positive, we print an appropriate message
num = 3
if num > 0:
print(num, "là một số nguyên.")
print("Dòng này không liên quan đến lệnh if.")
num = -1
if num > 0:
print(num, "là một số nguyên.")
print("Dòng này cũng không liên quan đến lệnh if.")Output:
3 là một số nguyên Dòng này không liên quan đến lệnh if. Dòng này cũng không liên quan đến lệnh if.
2. Câu lệnh if…else
Cú pháp:
Ví dụ:
Output: Lớn hơn hoặc bằng 0.
3. Câu lệnh if...elif...else
Cú pháp:
Ví dụ:
Output: Số dương.
4. Câu lệnh if lồng nhau
Ví dụ:
Output 1:
Enter a number: 5
Positive number
Output 2:
Enter a number: -1
Negative number
Output 3:
Enter a number: 0
Zero
Last updated
Was this helpful?